lão hoá
ung thư
tiểu đường
Mọi bệnh tật sinh ra đều phải phục hồi bằng cách tự chữa lành của cơ thể,
bác sĩ chỉ ở bên cạnh để giúp đỡ.
Giống như khi bạn khát, bạn sẽ tìm nước uống, khi đói sẽ tìm đồ ăn.
Đây chính là khi chức năng tự điều chỉnh của cơ thể đang phát huy tác dụng.
Loại thuốc chữa bệnh quý giá nhất không phải ở hiệu thuốc, mà nó ở trong cơ thể bạn.
Cái chính là xem bạn có biết sử dụng đúng hay không.


01LPS là gì ??
Lipopolysacarit (LPS) là thành phần chính của vi khuẩn gram âm, được kết hợp dày đặc vào các phần ngoài cùng của thành tế bào của chúng. Vì phần đường của LPS hòa tan trong nước và phần lipid của LPS hòa tan trong dầu, nên LPS là một chất lưỡng tính, hòa tan trong cả nước và dầu.
LPS là thành phần mất đi từ bàn ăn giúp kích hoạt hệ thống miễN dịch bẩm sinh (Đại Thực Bào) chỉ bằng một lượng nhỏ.
LPS có nguồn gốc từ vi sinh vật gắn liền với các loại rau, trái cây và ngũ cốc được trồng từ đất.
02Hoạt động của LPS


Một đại thực bào chuột đang vươn hai cánh tay để bắt giữ hai hạt nhỏ, tác nhân gây bệnh.
Đại thực bào thỏ trước và sau bị kích thích bằng LPS


Chức năng của đại thực bàoThực bào của chất có hại
Tế bào đối phó – Tế bào ung thư
LDL oxy hóa – AGEs
Sỏi thận
Amyloid




03Cơ chế của LPS
Trong số các thụ thể này, thụ thể có tên TLR4 phát hiện LPS. Khi LPS liên kết với TLR4, các tín hiệu được truyền đến nhân nội bào để các gen hạt nhân được quay lên và tế bào được hoạt hóa.


Tuy nhiên, để hoạt hóa các đại thực bào ở cùng mức độ, peptidoglycan và β-glucan cần gấp 1000 đến 10.000 lần lượng LPS, hình mình họa trên cho thấy khả năng hoạt hóa miễn dịch của LPS mạnh đến mức nào.
04Hiệu quả của LPS


Làm đẹp da
Giúp tăng sinh nguyên bào sợi, thúc đẩy quá trình tổng hợp axit Hyaluronic ( giúp da săn chắc, sáng bóng ). Hỗ trợ điều trị các vết thương ngoài da nhờ việc tái tạo ra các tế bào mới.


Ngăn ngừa lão hoá
Loãng xương là một trong những bệnh phát triển theotuổi tác, xảy ra khi “ chu kỳ xương ” bị phá vỡ. LPS giúp thúc đẩy chu kỳ xương này giúp kéo dài tuổi thọ của tế bào, hỗ trợ phòng tránh bệnh tật, ngăn ngừa lão hoá.


Phòng ngừa bệnh dị ứng
LPS kiểm soát sự cân bằng của khả năng miễn dịch mắc phải và cải thiện các triệu chứng của các bệnh dị ứng khác nhau.



Phòng ngừa tiểu đường
LPS giúp trì hoãn sự khởi phát của bệnh tiểu đường, giảm nồng độ Glucose trong máu. Loại bỏ AGES ( 1 chât xấu gây ra chứng xơ cứng động mạch được sản xuất với số lượng lớn ở người mắc bệnh tiểu đường)


Phòng ngừa bệnh Alzheimer
LPS giúp kích hoạt chức năng của đại thực bào não, đại thực bào não sẽ loại bỏ Amyloid B ( tác nhân gây mất chức năng nhận thức khi cấu thành các mảng tích tụ trong não ).


Phòng chống ung thư
Đại thực bào bạch huyết giúp miễn dịch ung thư. Tế bào NK kích hoạt các đại thực bào thông qua Interferon-Y* và tạo ra các đại thực bào tấn công ung thư và các đại thực bào có kháng nguyên ung thư. LPS giúp ngăn chặn tác dụng phụ của thuốc chống ung thư.


Hiệu quả với các bệnh truyền nhiễm
Sử dụng LPS thường xuyên sẽ giúp bạn tăng cường hệ miễn dịch, ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng.



Phòng ngừa bệnh máu mỡ
Không làm giảm Cholesterol tốt, chỉ giảm Cholesteronl xấu. LPS ngăn ngừa trong máu mỡ có tác dụng hấp thụ LDL bị oxy hoá.


05GIẢI THƯỞNG NOBEL SINH LÝ HỌC VÀ Y KHOA
Trong cá nghiên cứu này, người ta đã biết rằng khả năng miễn dịch bẩm sinh liên quan đến một loại Protein cụ thể cảm nhận được các chất lạ và chức năng của LPS gắn kết với TLR4 số 4 trong “ Thụ thể giống Toll ( viết tắt là “TLP”) của nhóm phân tử Protein cảm nhận được 10 nhóm chất lạ con người có “. TLR cũng có mặt trên bề mặt của màng đại thực bào và không chỉ giúp loại bỏ các chất lạ mà còn kích hoạt sinh lý (mồi). Nói cách khác, vai trò của TLR giống như một “ lỗ Khoá “ để đưa những chất tốt vào cơ thể. Sự hiện diện của lỗ khoá TLR4 là bằng chứng cho thấy LPS ràng buộc với nó là cần thiết để bảo vệ sức khoẻ con người.
LPS TRONG THỰC VẬT ĂN ĐƯỢC
Do đó, LPS có thể được hấp thụ từ thực phẩm hàng ngày. Về cơ bản, không có vấn đề gì khi sử dụng lượng lớn. Ngoài ra , những người hiện đạu quá vệ sinh được coi là thiếu LPS mãn tính, và điều này liên quan đến sự gia tăng các bệnh dị ứng hiện đại. LPS được đặc trưng như một loại vitamin cho khả ăng miễn dịch vì nó được đặc trưng bởi bệnh tăng lên do giảm lượng hấp thụ vào do đó thay đổi môi trường.
Nội dung LPS mẫu | ug/g |
---|---|
Angelica keiskei | 13.8 |
Khổ qua xào trứng | 0.2 |
Lá dâu (bột) | 1.1 |
Lá non lúa mạch (bột) | 0.5 |
Kale (bột) | 0.2 |
Rau bina (bột) | 13 |
Wakame (sấy khô) | 21.2 |
Mekabu (bột) | 4.8 |
Lá non Sasa Veitchii + Ezo Ooba Yomogi (thực phẩm thương mại) | 0.2 |
Chlorella (thực phẩm thương mại) | 0.2 |
Serenoa repens (thực phẩm thương mại) | 0.4 |
Nội dung LPS mẫu | ug/g |
---|---|
Chiết xuất sợ nấm (thực phẩm thương mại) | 0.8 |
Bột lớp ngoài kiều mạch | 5.9 |
Bột lúa miến trắng | 2.3 |
Cám mì (thực phẩm thương mại) | 8.8 |
Mầm lúa mì (thực phẩm thương mại) | 7.8 |
Nấm hương (thực phẩm thương mại) | 2.0 |
Sợi lúa mạch nảy mầm (thực phẩm thương mại) | 3.0 |
Nước ép hồng (thực phẩm lên men) | 17.1 |
Nhân sâm (y dược Trung Quốc) | 50 |
Sài hồ (y dược Trung Quốc) | 40 |
Cam thảo (y dược Trung Quốc) | 30 |
Rễ sắn dây (y dược Trung Quốc) | 30 |
Hàm lượng LPS trong thực phẩm và cây thuộc
LPS trong Gạo mầm vàng (gạo Kinmemai) gấp 06 lần so với gạo trắng tinh chế, nó ngon và tốt cho sức khỏe.
Đây là một phương pháp xay xát đặc biệt chỉ để lại một lớp màng mỏng, một lớp kết dính giữa cám gạo và gạo trắng, kết hợp độ ngon của gạo trắng với giá trị dinh dưỡng của gạo lức. Gạo mầm vàng chứa 0,53 (ug / g) LPS, gấp khoảng 6 lần so với gạo trắng. Bởi vì nó là thực phẩm chính, nên lượng tiêu thụ hàng ngày rất cao (bao gồm 2 liều 159Ug / 300g LPS), và dự kiến là nguồn cung cấp nhu cầu LPS cho người hiện đại.